So Sánh Sức Mạnh Quân Sự Của Nga Và NATO
Chính quyền Mỹ đã đồng ý cung cấp xe tăng M1 Abrams công nghệ cao cho Ukraine, đây chỉ là khoản đóng góp chi phí cao mới nhất mà Hoa Kỳ thực hiện cho nỗ lực chiến tranh của quốc gia châu Âu đang bị bao vây. Nhưng Hoa Kỳ chắc chắn không phải là quốc gia duy nhất cung cấp các gói viện trợ đáng kể cho Ukraine khi nước này chống lại lực lượng Nga. Vương quốc Anh, Đức, Ba Lan, Canada và nhiều quốc gia khác đã gửi viện trợ quân sự và nhân đạo tới Ukraine.
Mặc dù Mỹ và một số đồng minh NATO đã cung cấp vũ khí cho Ukraine, nhưng họ đã nói rõ rằng họ không muốn đối đầu trực tiếp với Nga ở Ukraine. Nhìn vào sức mạnh quân sự của cả hai bên, NATO nắm giữ lợi thế trong hầu hết các hạng mục.
Để tìm hiểu xem quân đội của Nga và NATO có thể so sánh như thế nào, 24/7 Wall St. đã sử dụng dữ liệu do Viện Nghiên cứu Hòa bình Quốc tế Stockholm sản xuất và được biên soạn bởi trang dữ liệu người tiêu dùng Statista. Dữ liệu cho thấy sự khác biệt về năng lực quân sự ước tính của Nga và 30 thành viên của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Dữ liệu được thu thập vào năm 2022, sử dụng dữ liệu hiện tại kể từ tháng 1 năm 2021.
NATO có tổng cộng 5,4 triệu nhân viên quân sự so với con số gần 1,4 triệu của Nga. NATO chỉ huy 3,4 triệu binh sĩ tại ngũ, trong khi quân số tại ngũ của Nga là 850.000 người. Nga có thể được tăng cường lực lượng sau khi đặt hàng 300.000 quân dự bị để hỗ trợ nỗ lực chiến tranh. Tuy nhiên, việc huy động quân đội đã gây ra các cuộc biểu tình và cuộc di cư của thanh niên khỏi đất nước. Xem 25 quốc gia có nhiều người phục vụ nhất trong quân đội .
Nga vượt NATO ở ba hạng mục phương tiện chiến đấu mặt đất: pháo tự hành (6.574 so với 5.040); tháp pháo (7,571 đến 5,495); và bệ phóng tên lửa tự hành (3.391 đến 2.803). Một lợi thế như vậy có thể tạo ra sự khác biệt trong một cuộc chiến tranh trên bộ diễn ra trên đất châu Âu.
Về sức mạnh hải quân, NATO có nhiều tàu nổi và tàu ngầm hơn. Nhưng Nga chỉ huy nhiều tàu hộ tống hơn, những tàu nhỏ hơn, nhanh hơn có kích thước dưới một tàu khu trục nhỏ. Đáng ngại là, xem xét các mối đe dọa của Vladimir Putin về việc sử dụng bom hạt nhân chiến lược, Nga nắm giữ 6.255 kho vũ khí hạt nhân so với 6.065 của NATO. Một cuộc tấn công hạt nhân sẽ làm gì đối với các thành phố lớn trên thế giới.
1. Nhân sự: tổng số quân nhân
> NATO: 5.405.700
> Nga: 1.350.000
2. Nhân sự: quân nhân tại ngũ
> NATO: 3.366.000
> Nga: 850.000
3. Nhân sự: lực lượng dự bị
> NATO: 1.301.000
> Nga: 250.000
4. Nhân sự: đơn vị bán quân sự
> NATO: 738.700
> Nga: 250.000
5. Không quân: tổng số máy bay
> NATO: 20.723
> Nga: 4.173
6. Không quân: tiêm kích/đánh chặn
> NATO: 3.527
> Nga: 772
7. Không quân: máy bay tấn công mặt đất
> NATO: 1.048
> Nga: 739
8. Không quân: máy bay vận tải
> NATO: 1.543
> Nga: 445
9. Không quân: máy bay đặc biệt (ví dụ trinh sát)
> NATO: 1.014
> Nga: 132
10. Không quân: máy bay tiếp dầu
> NATO: 678
> Nga: 20
11. Không quân: tổng số trực thăng
> NATO: 8.485
> Nga: 1.543
12. Không quân: trực thăng chiến đấu
> NATO: 1.359
> Nga: 544
13. Phương tiện chiến đấu mặt đất: xe tăng chiến đấu chủ lực
> NATO: 14.682
> Nga: 12.420
14. Phương tiện chiến đấu mặt đất: xe bọc thép
> NATO: 115.855
> Nga: 30.122
15. Phương tiện chiến đấu mặt đất: pháo tự hành
> NATO: 5.040
> Nga: 6.574
16. Phương tiện chiến đấu mặt đất: tháp pháo
> NATO: 5.495
> Nga: 7.571
17. Phương tiện chiến đấu mặt đất: bệ phóng tên lửa tự hành
> NATO: 2.803
> Nga: 3.391
18. Lực lượng hải quân: tổng số tàu quân sự
> NATO: 2.049
> Nga: 605
19. Lực lượng hải quân: khu trục hạm
> NATO: 112
> Nga: 15
20. Lực lượng hải quân: khinh hạm
> NATO: 135
> Nga: 11
21. Lực lượng hải quân: tàu hộ tống
> NATO: 56
> Nga: 86
22. Lực lượng hải quân: hàng không mẫu hạm
> NATO: 17
> Nga: 1
23. Lực lượng hải quân: tàu ngầm
> NATO: 144
> Nga: 70
24. Lực lượng hải quân: tàu tuần tra
> NATO: 298
> Nga: 59
25. Lực lượng hải quân: tàu quét mìn
> NATO: 153
> Nga: 49
26. Đầu đạn hạt nhân
> NATO: 6.065
> Nga: 6.255